50 LỖI NGƯỜI ĐI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY DỄ MẮC PHẢI VÀ CÁC MỨC XỬ PHẠT
Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật - Sở Tư pháp tỉnh Sơn La tổng hợp 50 lỗi người đi xe mô tô, xe gắn máy dễ mắc phải và mức xử phạt.

   Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt có hiệu lực từ 01/01/2020. Dưới đây là tổng hợp của Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật - Sở Tư pháp tỉnh Sơn La về các lỗi người đi xe mô tô, xe gắn máy dễ mắc phải và mức xử phạt.

01. Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt. (theo điều 6, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

02. Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù). (theo điều 6, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

03. Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều. (theo điều 6, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

04. Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước. (theo điều 6, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

05. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên. (theo điều 6, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

06. Không sử dụng đèn chiếu sáng từ 19h ngày hôm trước đến 05h ngày hôm sau, hoặc khi sương mù, thời tiết xấu, hạn chế tầm nhìn. (theo điều 6, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

07. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe. (theo điều 6, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

08. Không giảm tốc độ hoặc nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính. (theo điều 6, phạt từ 200.000 đồng - 300.000 đồng)

09. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h. (theo điều 6, phạt từ 200.000 đồng - 300.000 đồng)

10. Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định. (theo điều 6, phạt từ 400.000 đồng - 600.000 đồng)

11. Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ. (theo điều 6, phạt từ 200.000 - 300.000 đồng)

12. Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật. (theo điều 6, phạt từ 200.000 - 300.000 đồng)

13. Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật. (theo điều 6, phạt từ 200.000 đồng - 300.000 đồng)

14. Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước. (theo điều 6, phạt từ 200.000 - 300.000 đồng)

15. Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính. (theo điều 6, phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng)

16. Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức) (theo điều 6, phạt từ 800.000 – 1.000.000 đồng)

17. Chở theo từ 03 người trở lên trên xe. (theo điều 6, phạt từ 400.000 đồng - 600.000 đồng)

18. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. (theo điều 6, phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng)

19. Dừng xe, đỗ xe trên cầu. (theo điều 6, phạt từ 400.000 đồng - 600.000 đồng)

20. Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều); điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà. (theo điều 6, phạt từ 400.000 đồng - 600.000 đồng)

21. Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển (theo điều 6, phạt từ 400.000 đồng - 600.000 đồng)

22. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông. (theo điều 6, phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng)

23. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h. (theo điều 6, phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng)

24. Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc. (theo điều 6, phạt từ 2.000.000 đồng - 3.000.000 đồng)

25. Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần. (theo điều 6, phạt từ 400.000 đồng - 600.000 đồng)

 

Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt

26. Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ. (theo điều 6, phạt từ 600.000 đồng - 1.000.000 đồng)

27. Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định. (theo điều 6, phạt từ 600.000 đồng - 1.000.000 đồng)

28. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. (theo điều 6, phạt từ 2.000.000 đồng - 3.000.000 đồng)

29. Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy. (theo điều 6, phạt từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng)

30. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn. (theo điều 6, phạt từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng)

31. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h. (theo điều 6, phạt từ 4.000.000 đồng - 5.000.000 đồng)

32. Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người thi hành công vụ. (theo điều 6, phạt từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng)

33. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe. (theo điều 6, phạt từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng)

34. Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị. (theo điều 6, phạt từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng)

35. Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh. (theo điều 6, phạt từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng)

36. Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng. (theo điều 17, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

37. Điều khiển xe không có đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụng. (theo điều 17, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

38. Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe. (theo điều 17, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

39. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng. (theo điều 17, phạt từ 300.000 đồng - 400.000 đồng)

40. Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. (theo điều 17, phạt từ 300.000 đồng - 400.000 đồng)

41. Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp. (theo điều 17, phạt từ 300.000 đồng - 400.000 đồng)

42. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không mang theo Giấy đăng ký xe. (theo điều 21, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

43. Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe. (theo điều 21, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

44. Tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe. (theo điều 30, phạt từ 100.000 đồng - 200.000 đồng)

45. Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô. (theo điều 30, phạt từ 400.000 đồng - 600.000 đồng)

46. Tự ý cắt, hàn, đục lại số khung, số máy; đưa phương tiện đã bị cắt, hàn, đục lại số khung, số máy trái quy định tham gia giao thông. (theo điều 30, phạt từ 800.000 đồng - 2.000.000 đồng)

47. Tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo hồ sơ đăng ký xe. (theo điều 30, phạt từ 800.000 đồng - 2.000.000 đồng)

48. Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe. (theo điều 30, phạt từ 800.000 đồng - 2.000.000 đồng)

49. Tụ tập để cổ vũ, kích động hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định, lạng lách, đánh võng, đuổi nhau trên đường hoặc đua xe trái phép. (theo điều 34, phạt từ 1.000.000 đồng - 2.000.000 đồng)

50. Người đua xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trái phép. (theo điều 34, phạt từ 7.000.000 đồng - 8.000.000 đồng)./.          

Tác giả: Lường Ngọc Hùng
Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập

SỞ TƯ PHÁP TỈNH SƠN LA
Địa chỉ:Tầng 4,  tòa 6T1 Trung tâm hành chính tỉnh Sơn La
Giấy phép xuất bản số: 05/GP-TTĐT
Điện thoại: 0212.3851402 - Fax: 0212.3758008

Người chịu trách nhiệm: Trần Thị Minh Hoà - Giám đốc Sở Tư Pháp
Email: sotuphaptinhsonla@gmail.com

Designed by VNPT

 Chung nhan Tin Nhiem Mang